Bài 16 trong Giáo trình hán ngữ Quyển 4 với chủ đề “Phía trước có một cái xe trống đang đi tới” sẽ giúp người học làm quen với cách sử dụng các mẫu câu chỉ vị trí, mô tả sự vật và diễn đạt khả năng thực hiện hành động.
Thông qua bài học này, người học sẽ nắm vững cấu trúc câu sử dụng 有 (yǒu) – “có”, cách miêu tả vị trí bằng 前面 (qiánmiàn) – “phía trước” và diễn đạt hành động có thể thực hiện với 可以 (kěyǐ) – “có thể”.
→ Xem lại: Bài 15: Giáo trình Hán ngữ Quyển 4
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 4 Phiên bản 3 tại đây
TỪ VỰNG
1️⃣ 越来越 – yuèláiyuè – ( việt lai việt ) – càng ngày càng
Ví dụ :
(1)🔊 我越来越喜欢学法语。
- wǒ yuè lái yuè xǐhuān xué fǎyǔ.
- Tôi ngày càng thích học tiếng Pháp.
(2)🔊 学汉语的人越来越多。
- xué hànyǔ de rén yuè lái yuè duō.
- Ngày càng có nhiều người học tiếng Trung.
2️⃣ 打的 – dǎ dī – ( đả đích ) – bắt taxi, gọi xe
Ví dụ :
(1)🔊 我打的回学校。
- wǒ dǎ dī huí xuéxiào.
- Tôi bắt taxi về trường.
(2)🔊 我们打的去看电影。
- wǒmen dǎ dī qù kàn diànyǐng.
- Chúng tôi bắt taxi đi xem phim.
3️⃣ 空 – kōng – ( không ) – trống, rỗng
Ví dụ :
(1)🔊 这条街道现在很空。
- zhè tiáo jiēdào xiànzài hěn kōng.
- Con đường này bây giờ rất trống.
(2)🔊 她的心里感到空虚。
- tā de xīnlǐ gǎndào kōngxū.
- Cô ấy cảm thấy trống rỗng trong lòng.
4🔊 . 四合院 – sìhéyuàn – ( tứ hợp viện ) – nhà tứ hợp viện
Ví dụ :
(1)🔊 老四合院的房子非常漂亮。
- lǎo sìhéyuàn de fángzi fēicháng piàoliang.
- Những căn nhà trong tứ hợp viện cổ thật đẹp.
(2)🔊 这里所有的四合院都被拆除了。
- zhèlǐ suǒyǒu de sìhéyuàn dōu bèi chāichúle.
- Tất cả các ngôi nhà tứ hợp viện ở đây đã bị phá bỏ
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 17: Giáo trình Hán ngữ 4